Cập nhật giá xe kèm giá lăn bánh Honda CRV tháng 9/2024
Honda CRV là chiếc xe SUV với cấu hình 5+2 chỗ ngồi của hãng xe Honda Nhật Bản. CRV luôn được người dùng đánh giá cao và là một trong những sản phẩm nổi bật nhất của hãng xe Honda trên thị trường ô tô toàn cầu.
Tiếp nối thành công của Honda CRV thế hệ thứ 5, tại Việt Nam, Honda CR-V thế hệ thứ 6 hoàn toàn mới chính thức bán tại thị trường Việt Nam từ ngày 29 tháng 10 năm 2023 qua hệ thống các Nhà Phân phối Ôtô Honda trên toàn quốc với bao gồm 2 tùy chọn động cơ: động cơ xăng (Lắp ráp trong nước) và động cơ Hybrid (Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan)
Từ ngày 1/9/2024, hãng xe Nhật Bản tiến hành thực hiện chương trình hỗ trợ giá đặc biệt "Tri ân khách hàng, nâng tầm Việt Nam" với việc giảm giá bán đề xuất dành cho mẫu xe chủ lực đang lắp ráp trong nước là CR-V.
Ngoài ra kể từ ngày 1/9/2024 đến hết ngày 30/11/2024 xe Honda CR-V sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước đối với xe sản xuất và lắp ráp trong nước.
Giá xe và chi phí lăn bánh Honda CRV 2024 cụ thể như sau:
Bảng giá xe Honda CRV 2024 tháng 09/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh tại Tỉnh khác |
Honda CRV G | 1029 | 1175 | 1154 | 1135 |
Honda CRV L | 1099 | 1253 | 1231 | 1212 |
Honda CRV L AWD | 1250 | 1422 | 1397 | 1378 |
Honda CRV e:HEV RS | 1259 | 1432 | 1407 | 1388 |
Giá lăn bánh Honda CRV 2024 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc
- Phí đường bộ 12 tháng
- Phí biển số
* Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Honda
Giá các phiên bản dao động từ 1,109 tỉ đến 1,310 tỉ đồng. Màu trắng và đỏ thêm 5 triệu đồng.
Đánh giá xe Honda CRV 2024
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 nhận được nhiều nâng cấp về cả thiết kế lẫn trang bị. Honda CR-V 2024 được gia tăng kích thước với thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.886 x 1.681/1.691 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.700 mm. Xe cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc SUV/Crossover cỡ C như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Kia Sportage,...
CẤU HÌNH HONDA CRV 2024 | |
Nhà sản xuất | Honda |
Tên xe | CRV 2024 |
Giá từ | 1,029 tỷ Đồng |
Kiểu dáng | Crossover |
Số chỗ ngồi | 5-7 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước và Nhập khẩu |
Động cơ | Xăng 1.5L, Hybrid 2.0L |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT |
Dẫn động | FWD và AWD |
Kích thước | 4.691 mm x 1.866 mm x 1.681/1.691 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 57 L |
Ngoại thất Honda CRV 2024
Thiết kế là điểm sáng nổi bật ở Honda CR-V thế hệ thứ 6 với những thay đổi hoàn toàn mới về ngoại thất. Honda CR-V hoàn toàn mới có kích thước lớn hơn phiên bản tiền nhiệm ở cả chiều dài và rộng. Cụ thể, hiều dài tăng 68mm, còn chiều rộng tăng 11mm. Trục cơ sở kéo dài từ 2.660mm lên 2.701mm.
Đặc biệt, đây là lần đầu tiên Honda Việt Nam giới thiệu đến khách hàng phiên bản RS được áp dụng trên CR-V với động cơ Hybrid. Phiên bản RS đã nâng chất thể thao của mẫu xe lên một tầm cao mới nhờ những điểm nhấn riêng biệt: lưới tản nhiệt và gương chiếu hậu được sơn đen, logo RS được gắn ở đầu và đuôi xe, đường chỉ đỏ tinh xảo, chắc chắn trên ghế da đen, vô lăng cùng mâm xe 10 chấu sơn đen bóng càng đem lại sự thể thao, khỏe khoắn.
Đầu xe Honda CRV 2024
Cản trước được thiết kế theo phong cách mắt lưới tổ ong cùng những đường cắt chrom cứng cáp, sơn đen giúp mang lại vẻ bề ngoài đầy mạnh mẽ và thời thượng. Kết hợp cùng đó là cụm đèn LED thanh mảnh và sắc sảo.
Thân xe Honda CRV 2024
Đường gân sắc nét chạy dọc thân xe từ cụm đèn hậu đến đèn pha tạo cảm giác xe đang chuyển động liên tục về phía trước. Khoảng sáng gầm xe thông thoáng cùng mâm xe bằng hợp kim đúc cứng cáp với kích thước 18 inch càng làm tôn lên vẻ ngoài đậm chất thể thao của CR-V.
Thêm vào đó, tầm nhìn phía sau được mở rộng nhờ thiết kế khéo léo các trụ kính chắn gió và điều chỉnh vị trí gắn gương chiếu hậu, vừa giúp người lái quan sát thuận tiện hơn vừa mang đến vẻ ngoài hào sảng cho chiếc xe.
Đuôi xe Honda CRV 2024
Cụm đèn hậu phía đuôi xe thiết kế theo hướng thiết kế dạng dọc truyền thống nhưng nổi bật với hiển thị hiện đại, tinh tế mang lại cảm giác cá tính, ấn tượng. Theo Honda, tầm nhìn phía sau của xe được mở rộng nhờ cải tiến trong thiết kế các trụ kính chắn gió và điều chỉnh vị trí gắn gương chiếu hậu.
Nội thất Honda CRV 2024
Honda CR-V thế hệ thứ 6 mang đến cho khách hàng các tùy chọn nội thất đa dạng với 7 chỗ (trên các phiên bản động cơ xăng) và 5 chỗ (trên phiên bản động cơ Hybrid). Bằng cách kết hợp khéo léo các công nghệ mới nhất của Honda và phong cách thiết kế sang trọng, tối ưu không gian.
Nội thất Honda CR-V thế hệ thứ 6 được phát triển tập trung vào sự cân bằng giữa kết cấu cao cấp và tính đa dụng linh hoạt. Với kích thước tăng đáng kể so với thế hệ trước đã góp phần mở rộng không gian nội thất của CR-V hoàn toàn mới. Khoang nội thất thiết kế phong cách tối giản với điểm nhấn là không gian rộng.
Khoang lái Honda CRV 2024
Điểm nhấn mang đến sự thoải mái chính là không gian cabin rộng rãi, hiện đại, được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến, thiết kế bảng điều khiển trung tâm lớn với các núm điều khiển làm từ vật liệu cao cấp, có bố cục gọn gàng, dễ sử dụng mang đến tính tiện dụng cao cho cả người lái lẫn hành khách. Đặc biệt, màn hình hiển thị kính chắn gió HUD hiện đại (phiên bản L AWD, e:HEV RS) cập nhật các thông tin quan trọng sẽ giúp người lái luôn tập trung nhìn đường, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh khi di chuyển, đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho cả chuyến đi. Khoang điều khiển của CR-V hoàn toàn mới thông thoáng với vị trí cần số hợp lý, phía trước đặt được 2 điện thoại thông minh và hỗ trợ sạc điện thoại không dây.
Hàng ghế trước được thiết kế ôm sát cơ thể hành khách và giảm thiểu các rung động tiêu cực lên các vùng yếu như xương chậu, thắt lưng để ngăn chặn giảm thiểu sự mệt mỏi trên các hành trình dài. Để hỗ trợ hơn nữa cho người lái, ghế chỉnh điện 8 hướng cùng tính năng nhớ 2 vị trí cho ghế lái, vòng quay vô lăng giảm từ 28 độ xuống 25 độ vừa tăng cảm giác thể thao vừa mang đến cảm giác lái dễ dàng như điều khiển một chiếc sedan nhỏ gọn.
Khoang hành khách Honda CRV 2024
Honda CR-V hoàn toàn mới còn được trang bị thêm những tính năng tiên tiến để mang lại sự thoải mái tuyệt đối cho người ngồi trên xe như: ghế chỉnh điện 4 hướng cho hành khách; trong xe có tổng cộng 8 hộc để cốc, có ngăn nhỏ giữa hộc để cốc và chỗ tựa tay trung tâm giúp mọi hành khách trên xe đều cảm thấy dễ chịu, thư thái khi di chuyển.
Tiện nghi Honda CRV 2024
Honda CR-V sử dụng màn hình giải trí 9 inch (phiên bản L, L AWD, e:HEV RS) với độ phân giải cao cùng hệ thống giải trí cho phép kết nối với điện thoại thông minh, Bluetooth, USB, kết nối không dây với Apple Carplay. Với hệ thống 12 loa BOSE (phiên bản e:HEV RS), người lái hay hành khách, dù ngồi ở vị trí nào trên xe cũng cảm nhận được không gian âm nhạc đa chiều, sống động và chân thực trên từng vòng quay của bánh xe. Hệ thống đèn trong khoang cabin được bố trí hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo thẩm mỹ, đem lại cảm xúc cho người ngồi trong xe.
Khách hàng có thể cảm nhận được sự kết nối với Honda CR-V hoàn toàn mới ngay cả khi chưa bước vào xe nhờ tính năng đề nổ từ xa tích hợp trên chìa khóa thông minh. Tính năng này thực sự hữu ích nếu khách hàng muốn khởi động điều hòa trên xe trước khi bắt đầu hành trình trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Không chỉ vậy, Honda CR-V hoàn toàn mới còn có thể đóng/ mở dễ dàng bằng thẻ chìa khóa thông minh nhỏ gọn (phiên bản L AWD, e:HEV RS), có thể để trong ví và cầm theo thuận tiện, tạo ấn tượng sang trọng cho chủ sở hữu.
Hệ thống an toàn Honda CRV 2024
Về trang bị an toàn, Honda CR-V mới được bổ sung camera 360 độ. Tất cả các phiên bản của Honda CR-V hoàn toàn đều được trang bị Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING. Hệ thống này gồm: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB) Hoặc Hệ thống đèn chiếu xa thích ứng tự động (ADB) (áp dụng trên bản động cơ Hybrid); Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF); Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS); Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN). Hệ thống Honda SENSING mới được nâng cấp và cải thiện hơn so với CR-V thế hệ thứ 5 nhờ camera góc rộng hơn, radar và bộ xử lý chính xác, nhanh nhạy hơn.
Bên cạnh đó, mẫu xe còn được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến khác giúp bảo vệ hành khách trên xe cũng như người đi đường ở cấp độ cao nhất có thể.
- Các tính năng an toàn chủ động bao gồm: hệ thống quan sát làn đường Honda LaneWatch (phiên bản L, L AWD, e:HEV RS), tính năng hỗ trợ đổ đèo (HDC), hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA), hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPMS), hệ thống cánh báo chống buồn ngủ (DAM), camera 360 độ (phiên bản L AWD, e:HEV RS), cảm biến sau, cảm biến trước (phiên bản e:HEV RS), cảm biến gạt mưa tự động (phiên bản L, L AWD, e:HEV RS), camera lùi, tính năng nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau.
- Các tính năng an toàn bị động bao gồm: hệ thống 8 túi khí gồm: túi khí trước, túi khí rèm và cả túi khí cho đầu gối ở hàng ghế trước.
Động cơ và vận hành Honda CRV 2024
Lợi thế cạnh tranh khác biệt vốn được coi là bản sắc thương hiệu của các sản phẩm ô tô Honda chính là khả năng vận hành thể thao, mạnh mẽ - thỏa mãn niềm vui cầm lái của khách hàng, và CR-V thế hệ thứ 6 tiếp tục duy trì sứ mệnh đó bằng việc mang đến những cải tiến đột phá với 2 tùy chọn động cơ mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu: động cơ Hybrid (phiên bản 5 chỗ) và động cơ xăng (các phiên bản 7 chỗ).
- Bản máy xăng được trang bị động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, sản sinh công suất cực đại lên đến 188 Hp (140 kW) ở vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại lên đến 240 Nm tại dải vòng tua 1.700 - 5.000 vòng/phút. Hộp số CVT, tùy chọn dẫn động một cầu hoặc hai cầu.
- Bản hybrid được trang bị hệ thống 2 mô tơ kết hợp với động cơ đốt trong 2.0L. Khi vận hành, động cơ đốt trong và mô tơ điện có thể sản sinh công suất cực đại lần lượt là 146 Hp (109 kW) ở vòng tua 6.100 vòng/phút và 181 Hp (135 kW) ở vòng tua 4.500 vòng/phút. Nuôi môtơ điện bằng pin lithium-ion. Hộp số e-CVT, dẫn động một cầu FWD.
Thông số kỹ thuật Honda CRV 2024
Bảng thông số kỹ thuật Honda CRV 2024 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
PHIÊN BẢN |
G |
L |
L AWD |
e:HEV RS |
||
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ |
||||||
Kiểu động cơ |
1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Động cơ DOHC, |
||||
Hệ thống dẫn động |
FWD |
FWD |
AWD |
FWD |
||
Hộp số |
CVT |
CVT |
CVT |
E-CVT |
||
Dung tích xi lanh (cm3) |
1.498 |
1.498 |
1.498 |
1.993 |
||
Công suất cực đại (kW/rpm) |
140 (188HP)/ 6.000 |
140 (188HP)/ 6.000 |
140 (188HP)/ 6.000 |
Động cơ: |
||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
240/ 1.700~5.000 |
240/ 1.700~5.000 |
240/ 1.700~5.000 |
Động cơ: 183/ 4.500 |
||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) |
57 |
57 |
57 |
57 |
||
Hệ thống nhiên liệu |
PGM-FI |
PGM-FI |
PGM-FI |
PGM-FI |
||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU |
||||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) |
7.49 |
7.3 |
7.8 |
5.2 |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) |
9.57 |
9.3 |
9.8 |
3.4 |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) |
6.34 |
6.2 |
6.7 |
6.3 |
||
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG |
||||||
Số chỗ ngồi |
7 |
7 |
7 |
5 |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
4.691 x 1.866 x 1.691 |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.701 |
2.701 |
2.700 |
2.701 |
||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) |
1.611/ 1.627 |
1.611/ 1.627 |
1.608/ 1.623 |
1.611/ 1.627 |
||
Cỡ lốp |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
||
La-zăng |
18 inch |
18 inch |
18 inch |
18 inch |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
198 |
198 |
208 |
198 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
||
Khối lượng bản thân (kg) |
1.653 |
1.661 |
1.747 |
1.756 |
||
Khối lượng toàn tải (kg) |
2.350 |
2.350 |
2.350 |
2.350 |
||
HỆ THỐNG TREO |
||||||
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
HỆ THỐNG PHANH |
||||||
Phanh trước |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
||
Phanh sau |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH |
||||||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Chế độ lái |
Normal/ ECON |
Normal/ ECON |
Normal/ ECON |
Sport Normal/ ECON |
||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng |
Có |
Có |
Có |
Không |
||
Lẫy giảm tốc tích hợp trên vô lăng |
Không |
Không |
Không |
Có |
||
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Hệ thống chủ động kiểm soát âm thanh (ASC) |
Không |
Không |
Không |
Có |
||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Bonbanh.com là kênh thương mại điện tử về mua bán ô tô uy tín với nội dung phong phú, đầy đủ và xác thực sẽ giúp quý khách hàng dễ dàng lựa chọn chiếc Honda CRV mới hoặc đã qua sử dụng với giá tốt nhất.
xe mới về
-
Mercedes Benz S class S450L 2017
2 Tỷ 90 Triệu
-
BMW 3 Series 320i 2018
850 Triệu
-
Mercedes Benz GLC 300 4Matic 2018
1 Tỷ 199 Triệu
-
Mercedes Benz GLC 300 4Matic 2023
2 Tỷ 650 Triệu
-
Mercedes Benz C class C200 Exclusive 2021
1 Tỷ 180 Triệu